Phân hữu cơ sinh học Minro thích hợp cho tất cả các loại cây trồng. Sản phẩm phân hữu cơ Minro được sản xuất theo công nghệ tiên tiến của Hà Lan. Minro là loại phân bón hữu cơ sinh học cao cấp, có thể sử dụng rộng rãi cho các loại cây trồng như: cây lương thực, rau màu, cây ăn quả, cây công nghiệp và cây hoa kiểng.
Thành phần:
– Hữu cơ >22%;
– N: 2,5%;
– P2O5:2%;
– K2O: 1,5%;
– Acid Humic: 2,5%;
– Thành phần khoáng trung – vi lượng.
Công dụng phân minro:
- Phân hữu cơ sinh học Minro có cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết như đạm, lân, kaly. Các chất hữu cơ và nhiều chất khoáng khác.
- Cải thiện hóa lý của đất, làm đất tơi xốp, màu mỡ dưới tác động của chủng vi sinh vật có ích.
- Cung cấp các dưỡng chất thiết yếu, giúp cây trồng tăng trưởng và phát triển tốt nhất.
- Giúp cây tăng sức đề kháng đối với sâu bệnh và khả năng chống chịu thời tiết khắc nghiệt
Quy cách đóng gói:
Phân hữu cơ sinh học minro được đóng gói theo bao, mỗi bao có khối lượng là 700g.
Xuất xứ: Sản xuất theo công nghệ Hà Lan. Đóng gói tại Việt Nam.
Cách Sử Dụng Phân Minro:
Có thể dùng bón lót hoặc bón thúc.
Bón lót: Trộn đều phân hữu cơ sinh học Minro với đất ( tỷ lệ trộn là 3/7) sau đó trồng cây vào .
Bón thúc: Đối với các loai rau, nên bón thường xuyên với tỷ lệ 1kg/10m2 đất. Bón thường xuyên 15 ngày bón một lần.
Đối với cây kiểng nên bón 30g/1 gốc cây. Cứ 2 tuần bón một lần
Hướng Dẫn Sử Dụng Minro Với Một Số Loại Cây
1. Cây rau màu, hoa kiểng: Sử dụng bón lót, bón thúc lần 1, bón thúc lần 2. Bón từ 10-20 g/chậu hoặc 50-100 g/bụi và 15-25 kg/1.000 m2.
2. Đậu phộng, đậu nành: Bón lót, bón thúc 150-300 kg/ha/lần.
3. Cây ăn quả:
Bón vào thời kỳ trồng mới 0,3-0,5 kg/gốc.
– Thời kỳ kiến thiết cơ bản: 0,5-1,5 kg/gốc;
– Thời kỳ kinh doanh:
+ Sau thu hoạch: 1-3 kg/gốc.
+ Nuôi trái non: 0,5-1 kg/gốc.
+ Nuôi trái lớn: 0,5-1 kg/gốc.
4. Cây công nghiệp:
– Trồng mới: 0,3-0,5 kg/gốc.
– Thời kỳ kiến thiết cơ bản: 0,5-1,5 kg/gốc.
– Thời kỳ kinh doanh: 1,5-2,5 kg/gốc/lần bón.
5. Cây lúa: Bón lót, bón thúc: 150-250 kg/ha/vụ.
6. Cây chè:
– Thời kỳ kiến thiết cơ bản: 150-250 kg/ha.
– Thời kỳ kinh doanh: 200-300 kg/ha.
7. Cao su:
– Vườn ươm: 1,5 kg/m2.
– Vườn stump: 50 g/gốc/lần x 2 lần.
– Thời kỳ kiến thiết cơ bản: 150-200 kg/ha.
– Thời kỳ kinh doanh: 150-250 kg/ha/lần.